|
| 1 | +# Source |
| 2 | +Vào link để xem chi tiết có hình ảnh minh họa: |
| 3 | + |
| 4 | +[Loda.me - 「Spring Boot #4」@Component vs @Service vs @Repository](https://loda.me/spring-boot-4-component-vs-service-vs-repository-loda1557627097246) |
| 5 | +# Content without images |
| 6 | + |
| 7 | +### Giới thiệu |
| 8 | + |
| 9 | +Trong bài trước chúng ta đã tìm hiểu các khái niệm căn bản và cần thiết trong Spring Boot. |
| 10 | + |
| 11 | +1. [「Spring Boot #1」Hướng dẫn @Component và @Autowired][link-spring-boot-1] |
| 12 | +2. [「Spring Boot #2」@Autowired - @Primary - @Qualifier][link-spring-boot-2] |
| 13 | +3. [「Spring Boot #3」Spring Bean Life Cycle + @PostConstruct và @PreDestroy][link-spring-boot-3] |
| 14 | + |
| 15 | +Trong bài này tôi sẽ giới thiệu với các bạn các khái niệm về `@Component`, `@Service`, `@Repository`. |
| 16 | + |
| 17 | +### Kiến trúc trong Spring Boot |
| 18 | + |
| 19 | +Kiến trúc MVC trong Spring Boot được xây dựng dựa trên tư tưởng "độc lập" kết hợp với các nguyên lý thiết kế hướng đối tượng (một đại diện tiêu biểu là Dependency Inversion). Độc lập ở đây ám chỉ việc các layer phục vụ các mục đích nhất định, khi muốn thực hiện một công việc ngoài phạm vi thì sẽ đưa công việc xuống các layer thấp hơn. |
| 20 | + |
| 21 | +Kiến trúc Controller-Service - Repository chia project thành 3 lớp: |
| 22 | + |
| 23 | + |
| 24 | + |
| 25 | +**Consumer Layer hay Controller:** là tầng giao tiếp với bên ngoài và handler các request từ bên ngoài tới hệ thống. |
| 26 | + |
| 27 | +**Service Layer:** Thực hiện các nghiệp vụ và xử lý logic |
| 28 | + |
| 29 | +**Repository Layer:**: Chịu trách nhiệm giao tiếp với các DB, thiết bị lưu trữ, xử lý query và trả về các kiểu dữ liệu mà tầng Service yêu cầu. |
| 30 | + |
| 31 | +### @Controller vs @Service vs @Repository |
| 32 | + |
| 33 | +Để phục vụ cho kiến trúc ở trên, **Spring Boot** tạo ra 3 Annotation là `@Controller` vs `@Service` vs `@Repository` để chúng ta có thể đánh dấu các tầng với nhau. |
| 34 | + |
| 35 | +Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu 2 Annotation `@Service` vs `@Repository` trước. |
| 36 | + |
| 37 | +> `@Service` Đánh dấu một Class là tầng Service, phục vụ các logic nghiệp vụ. |
| 38 | +
|
| 39 | +> `@Repository` Đánh dấu một Class Là tầng Repository, phục vụ truy xuất dữ liệu. |
| 40 | +
|
| 41 | +### Cài đặt |
| 42 | + |
| 43 | +_pom.xml_ |
| 44 | + |
| 45 | +``` |
| 46 | +<?xml version="1.0" encoding="UTF-8"?> |
| 47 | +<project xmlns="http://maven.apache.org/POM/4.0.0" xmlns:xsi="http://www.w3.org/2001/XMLSchema-instance" |
| 48 | + xsi:schemaLocation="http://maven.apache.org/POM/4.0.0 http://maven.apache.org/xsd/maven-4.0.0.xsd"> |
| 49 | + <modelVersion>4.0.0</modelVersion> |
| 50 | + <packaging>pom</packaging> |
| 51 | + <parent> |
| 52 | + <groupId>org.springframework.boot</groupId> |
| 53 | + <artifactId>spring-boot-starter-parent</artifactId> |
| 54 | + <version>2.0.5.RELEASE</version> |
| 55 | + <relativePath /> <!-- lookup parent from repository --> |
| 56 | + </parent> |
| 57 | + <groupId>me.loda.spring</groupId> |
| 58 | + <artifactId>spring-boot-learning</artifactId> |
| 59 | + <version>0.0.1-SNAPSHOT</version> |
| 60 | + <name>spring-boot-learning</name> |
| 61 | + <description>Everything about Spring Boot</description> |
| 62 | +
|
| 63 | + <properties> |
| 64 | + <java.version>1.8</java.version> |
| 65 | + </properties> |
| 66 | +
|
| 67 | + <dependencies> |
| 68 | +
|
| 69 | + <!--spring mvc, rest--> |
| 70 | + <dependency> |
| 71 | + <groupId>org.springframework.boot</groupId> |
| 72 | + <artifactId>spring-boot-starter-web</artifactId> |
| 73 | + </dependency> |
| 74 | + <dependency> |
| 75 | + <groupId>org.apache.commons</groupId> |
| 76 | + <artifactId>commons-lang3</artifactId> |
| 77 | + <version>3.9</version> |
| 78 | + </dependency> |
| 79 | + </dependencies> |
| 80 | +
|
| 81 | + <build> |
| 82 | + <plugins> |
| 83 | + <plugin> |
| 84 | + <groupId>org.springframework.boot</groupId> |
| 85 | + <artifactId>spring-boot-maven-plugin</artifactId> |
| 86 | + </plugin> |
| 87 | + </plugins> |
| 88 | + </build> |
| 89 | +
|
| 90 | +</project> |
| 91 | +``` |
| 92 | + |
| 93 | +Cấu trúc thư mục: |
| 94 | + |
| 95 | + |
| 96 | + |
| 97 | +### Implement |
| 98 | + |
| 99 | +Tôi tạo ra một model `Girl`. |
| 100 | + |
| 101 | +```java |
| 102 | +public class Girl { |
| 103 | + private String name; |
| 104 | + |
| 105 | + public Girl(String name) { |
| 106 | + this.name = name; |
| 107 | + } |
| 108 | + |
| 109 | + public String getName() { |
| 110 | + return name; |
| 111 | + } |
| 112 | + |
| 113 | + public void setName(String name) { |
| 114 | + this.name = name; |
| 115 | + } |
| 116 | + |
| 117 | + @Override |
| 118 | + public String toString() { |
| 119 | + return "Girl(" + this.name + ")"; |
| 120 | + } |
| 121 | +} |
| 122 | + |
| 123 | +``` |
| 124 | + |
| 125 | +Tạo ra một interface `GirlRepository` để giao tiếp với DB. |
| 126 | + |
| 127 | +```java |
| 128 | +public interface GirlRepository { |
| 129 | + /** |
| 130 | + * Tìm kiếm một cô gái trong database theo tên |
| 131 | + * @param name |
| 132 | + * @return |
| 133 | + */ |
| 134 | + Girl getGirlByName(String name); |
| 135 | +} |
| 136 | +``` |
| 137 | + |
| 138 | +Kế thừa `GirlRepository` và đánh dấu nó là `@Repository` |
| 139 | + |
| 140 | +```java |
| 141 | +@Repository |
| 142 | +public class GirlRepositoryImpl implements GirlRepository { |
| 143 | + |
| 144 | + @Override |
| 145 | + public Girl getGirlByName(String name) { |
| 146 | + // Ở đây tôi ví dụ là database đã trả về |
| 147 | + // một cô gái với tên đúng như tham số |
| 148 | + |
| 149 | + // Còn thực tế phải query trong csđl nhé. |
| 150 | + return new Girl(name); |
| 151 | + } |
| 152 | +} |
| 153 | +``` |
| 154 | + |
| 155 | +Tạo ra một class `GỉrlService` để giải quyết các logic nghiệp vụ. Lớp `GirlService` sẽ giao tiếp với DB thông qua `GirlRepository`. |
| 156 | + |
| 157 | +```java |
| 158 | + |
| 159 | +import org.apache.commons.lang3.RandomStringUtils; |
| 160 | +import org.springframework.beans.factory.annotation.Autowired; |
| 161 | +import org.springframework.stereotype.Service; |
| 162 | + |
| 163 | +@Service |
| 164 | +public class GirlService { |
| 165 | + @Autowired |
| 166 | + private GirlRepository girlRepository; |
| 167 | + |
| 168 | + public Girl getRandomGirl(){ |
| 169 | + // Random 1 cái tên độ dài 10 |
| 170 | + String name = randomGirlName(10); |
| 171 | + |
| 172 | + // Gọi xuông tầng repository để query lấy một cô gái tên là "name" trong database |
| 173 | + return girlRepository.getGirlByName(name); |
| 174 | + } |
| 175 | + |
| 176 | + public String randomGirlName(int length) { |
| 177 | + // Random một string có độ dài quy định |
| 178 | + // Sử dụng thư viện Apache Common Lang |
| 179 | + return RandomStringUtils.randomAlphanumeric(length).toLowerCase(); |
| 180 | + } |
| 181 | +} |
| 182 | +``` |
| 183 | + |
| 184 | +Chạy chương trình: |
| 185 | + |
| 186 | +```java |
| 187 | + |
| 188 | +import org.springframework.boot.SpringApplication; |
| 189 | +import org.springframework.boot.autoconfigure.SpringBootApplication; |
| 190 | +import org.springframework.context.ApplicationContext; |
| 191 | + |
| 192 | +@SpringBootApplication |
| 193 | +public class App { |
| 194 | + |
| 195 | + public static void main(String[] args) { |
| 196 | + ApplicationContext context = SpringApplication.run(App.class, args); |
| 197 | + |
| 198 | + // Lấy ra bean GirlService |
| 199 | + GirlService girlService = context.getBean(GirlService.class); |
| 200 | + // Lấu ra random một cô gái từ tầng service |
| 201 | + Girl girl = girlService.getRandomGirl(); |
| 202 | + // In ra màn hình |
| 203 | + System.out.println(girl); |
| 204 | + |
| 205 | + } |
| 206 | +} |
| 207 | + |
| 208 | +``` |
| 209 | + |
| 210 | +Output: |
| 211 | + |
| 212 | +``` |
| 213 | +Girl(ulmvchvgkf) |
| 214 | +``` |
| 215 | + |
| 216 | +### Giải thích |
| 217 | + |
| 218 | +Về bản chất `@Service` và `@Repository` cũng chính là `@Component`. Nhưng đặt tên khác nhau để giúp chúng ta phân biệt các tầng với nhau. |
| 219 | + |
| 220 | +Cùng nhìn vào source code của 2 Annotation này: |
| 221 | + |
| 222 | +_Service.java_ |
| 223 | + |
| 224 | +```java |
| 225 | +@Target({ElementType.TYPE}) |
| 226 | +@Retention(RetentionPolicy.RUNTIME) |
| 227 | +@Documented |
| 228 | +@Component // Cũng là một @Component |
| 229 | +public @interface Service { |
| 230 | + @AliasFor( |
| 231 | + annotation = Component.class |
| 232 | + ) |
| 233 | + String value() default ""; |
| 234 | +} |
| 235 | + |
| 236 | +``` |
| 237 | + |
| 238 | +_Repository.java_ |
| 239 | + |
| 240 | +```java |
| 241 | +@Target({ElementType.TYPE}) |
| 242 | +@Retention(RetentionPolicy.RUNTIME) |
| 243 | +@Documented |
| 244 | +@Component |
| 245 | +public @interface Repository { |
| 246 | + @AliasFor( |
| 247 | + annotation = Component.class |
| 248 | + ) |
| 249 | + String value() default ""; |
| 250 | +} |
| 251 | + |
| 252 | +``` |
| 253 | + |
| 254 | +Trong các bài đầu tiên chúng ta đã biết `@Component` đánh dấu cho Spring Boot biết Class đó là `Bean`. Và hiển nhiên `@Service` và `@Repository` cũng vậy. Vì thế ở ví dụ trên chúng ta có thể lấy `GirlService` từ `ApplicationContext`. |
| 255 | + |
| 256 | +Về bản chất thì bạn có thể sử dụng thay thế 3 Annotation `@Component`, `@Service` và `@Repository` cho nhau mà không ảnh hưởng gì tới code của bạn cả. Nó vẫn sẽ hoạt động. |
| 257 | + |
| 258 | +Tuy nhiên từ góc độ thiết kế thì chúng ta cần phân rõ 3 Annotation này cho các Class đảm nhiệm đúng nhiệm vụ của nó. |
| 259 | + |
| 260 | +- `@Service` gắn cho các `Bean` đảm nhiệm xử lý logic |
| 261 | +- `@Repository` gắn cho các `Bean` đảm nhiệm giao tiếp với DB |
| 262 | +- `@Component` gắn cho các `Bean` khác. |
| 263 | + |
| 264 | +### Kết |
| 265 | + |
| 266 | +Như mọi khi, [code được up tại Github][link-github] |
| 267 | + |
| 268 | +[link-spring-boot-1]: https://loda.me/spring-boot-1-huong-dan-component-va-autowired-loda1557412317602 |
| 269 | +[link-spring-boot-2]: https://loda.me/spring-boot-2-autowired-primary-qualifier-loda1557561089057 |
| 270 | +[link-spring-boot-3]: https://loda.me/spring-boot-3-spring-bean-life-cycle-post-construct-va-pre-destroy-loda1557583753982 |
| 271 | +[link-github]: https://github.com/loda-kun/spring-boot-learning |
0 commit comments